Quản trị kinh doanh vuotlen.com

Quản trị vận hành (Quản trị sản xuất)

Quản trị vận hành (Quản trị sản xuất)

Bổ đề:

Sản xuất: T – H – SX – H’ – T’ (thị trường sản xuất).

Dịch vụ: T – H – T’ (thị trường dịch vụ).

Tài chính: T – T’ (thị trường tài chính).

Sơ đồ sản xuất và bán:

 

  1. Thiết kế sản phẩm như thế nào?
  2. Theo nhu cầu của ai?
  3. Khu vực sản xuất bố trí thế nào?
  4. Hoàn thiện tất cả các chức năng là không được, phải thực hiện nguyên tắc đánh đổi thì đánh đổi cái gì?
  5. Thiết kế và sản xuất phải đúng với tổng cầu của người tiêu dùng để anh bán bán được hàng.
  6. Sản xuất nhanh, rẻ.

1. Khái niệm:

1.1. Quản trị vận hành:

Mô hình đạt:

1.2. Vận hành:

1.3. Các hoạt động của vận hành:

  1. Hoạch định (vẽ đường đi) các quy trình cần có (các việc cần làm).
  2. Cung ứng vật tư: Nhà cung cấp nào? Có bao nhiêu nhà cung cấp? Giá nào? VN chọn nhà cung cấp của TQ nhiều vì giá chấp nhận được? Vận chuyển thế nào? Thanh toán ra làm sao?
  3. Sản xuất: Các tác nghiệp trong quá trình tạo ra sản phẩm và sơ đồ phối hợp.
  4. Giao hàng: Khi nào? Mấy kho? Tổng kho hay phân kho? Để thực hiện cam kết của đơn hàng.
  5. Hậu giao hàng: Đổi lại hàng do vận chuyển hỏng hoặc hàng lỗi? Lấy hàng thừa từ khách hàng?

1.4. Khác biệt của sản phẩm hàng hóa và sản phẩm dịch vụ:

Giống:

Khác:

  1. Sản phẩm hàng hóa là hữu hình. Sản phẩm dịch vụ là vô hình. Phân biệt để cách thiết kế, vận hành khác nhau. Hàng hóa phải đăng ký bản quyền. Dịch vụ không đăng ký bản quyền.
  2. Sự tương tác: Sản phẩm dịch vụ đòi tính tương tác rất cao. Sản phẩm hàng hóa tách khỏi tương tác (Máy bán hàng tự động).
  3. Dịch vụ là quá trình không bền vững (Tour du lịch, khách hàng cảm nhận mỗi hướng dẫn về cách dẫn tour khác nhau). Sản phẩm hàng hóa bền vững hơn.

Sản phẩm tốt được xác định trên các tiêu chí:

Sản phẩm hàng hóa tốt được xác định được trên giá trị thiết kế và giá trị vận hành.

Sản phẩm dịch vụ tốt:

1.5. Các mô hình quản trị vận hành đã có:

  1. Mô hình JIT (Just-in-Time): Sản xuất “đúng sản phẩm với đúng số lượng tại đúng nơi vào đúng thời điểm” nhằm mục tiêu “tồn kho bằng không, thời gian chờ đợi bằng không, chi phí phát sinh bằng không” (Toyota).
  2. Mô hình TQM (Total Quality Management): Mô hình này đặt sự chú ý vào chất lượng toàn diện của sản phẩm và quá trình sản xuất. Nó liên quan đến việc liên tục cải tiến, kiểm soát chất lượng và tham gia của toàn bộ tổ chức.
  3. Mô hình Lean Manufacturing: Lean Manufacturing tập trung vào việc loại bỏ lãng phí trong quy trình sản xuất, bao gồm cả thời gian chờ đợi, lỗi sản xuất, và các hoạt động không thêm giá trị.
  4. Mô hình Six Sigma: Được thiết kế để giảm biến động và cải thiện chất lượng bằng cách sử dụng một loạt các phương pháp thống kê và quy trình.
  5. Mô hình Theory of Constraints (TOC): Mô hình này tập trung vào việc xác định và giải quyết các ràng buộc (constraints) trong quy trình sản xuất để tối ưu hóa hiệu suất toàn bộ hệ thống.
  6. Mô hình Agile Manufacturing: Chủ yếu được áp dụng trong môi trường sản xuất linh hoạt và động đậy, Agile Manufacturing tập trung vào sự linh hoạt, sự nhanh chóng thích ứng và tăng cường khả năng thích ứng của doanh nghiệp.
  7. Mô hình World Class Manufacturing (WCM): Mô hình này nhấn mạnh vào việc liên tục cải tiến và tạo ra một môi trường sản xuất đạt đến "world class" nghĩa là tốt nhất trong ngành.

Mỗi mô hình có những ưu điểm và hạn chế riêng, và sự lựa chọn giữa chúng thường phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể của doanh nghiệp và ngành công nghiệp.

1.6. Thách thức trong quản trị vận hành:

2. Quản trị vận hành:

2.1. Thiết kế sản phẩm:

Bước 0: Lập ý tưởng:

Bước 1: Phát triển ý tưởng:

Bước 2: Thiết kể cấp hệ thống (cấp công ty – cấp khái toán):

Bước 3: Thiết kế chi tiết:

Bước 4: Thử nghiệm và chỉnh sửa (mô phỏng 3d):

Bước 5: Tiền sản xuất:

2.2. Các yếu tố cạnh tranh trong thiết kế sản phẩm:

  1. Chất lượng thiết kế: công năng sản phẩm (ly đựng nước, đựng được cả axit).
  2. Chất lượng quy trình: độ tin cậy cao (độ chính xác chi tiết cao do dùng máy Ý, độ bền cao).

Chú ý:

Khi tìm yếu tố cạnh tranh chú ý nguyên tắc đánh đổi, hãy chọn 1 trong các điểm khác biệt này.

2.3. Bố trí sản xuất:

Bố trí trung tâm công việc:

Bố trí khu sản xuất:

Bố trí liên tiếp:

2.4. Bố trí dịch vụ:

Tối đa hóa lợi nhuận trên từng mét vuông của mặt bằng.