Quản trị kinh doanh vuotlen.com

Gọi vốn

Gọi vốn

  1. Đi vay: trả lãi, trả gốc, trả đúng hạn.
  2. Hùn vốn: trả cổ tức.

1. Lý thuyết về gọi vốn:

1.1. Các sai lầm thường gặp:

Ví dụ:

=> dính cờ thế, nhảy được mấy bước là thua, tháo cờ thế phải dựa vào khả năng tháo vác.

1.2. Nguyên tắc của gọi vốn:

Ví dụ: Gọi vốn 100 tỷ để làm 3 việc: Sản xuất, mở shop, mở trường học. Có 3 danh mục đầu tư. Mất cái này còn cái kia.

Ví dụ: Có 10 đồng gọi 8 đồng. Nếu thua thì còn 2 đồng, ra đê ở. Nếu thua 10 đồng thì còn 0 đồng, nhưng đời ở mặt đất chứ không bị âm. Bị âm là đi tù.

1.3. Chiến lược gọi vốn:

Tài sản là biểu hiện bằng tiền của nguồn vốn.

Đây là đồ thị về nhu cầu vốn của 1 công ty bất kỳ trong 1 năm với bất kỳ lĩnh vực kinh doanh nào (tùy ngành mà đường cong của tháng vào mùa sẽ khác nhau).

Có 3 loại tài sản:

1.3.1. Chiến lược bảo thủ:

Khởi nghiệp cần:

1.3.2. Chiến lược linh hoạt (tối ưu nhất trong dùng vốn, không 1 ngày nào vốn thừa, chi phí vốn đưa vào giá thành sản phẩm tối ưu, vốn đều chạy cả):

Vốn dài:

1.3.3. Chiến lược kết hợp:

Hoặc:

Dùng cho công ty vừa.

2. Kỹ thuật gọi vốn:

2.1. Gọi vốn có thể từ các nguồn sau đây:

Vốn chủ sở hữu:

Vốn vay:

Cụ thể vay từ:

  1. Ngân hàng và các định chế phi ngân hàng (công ty tài chính, bảo hiểm, quỹ đầu tư...).
  2. Quỹ đầu tư mạo hiểm (dành cho startup). 1 nhóm người nào đó có tính chất đầu tư chuyên nghiệp. Đầu tư tiền nhiều, độ mạo hiểm cao, chết là chết nặng, nhưng ăn là ăn rất lớn.
  3. Nhà đầu tư thiên thần. Đây là 1 cá nhân nào đó giàu có.
  4. Cộng đồng (đại chúng: Kickstarter).
  5. Gia đình và bạn bè (vợ, bố mẹ vợ, bố mẹ mình, nhóm bạn...).
  6. Gọi vốn từ chính mình (quy tắc 6 cái lọ).
  7. Câu lạc bộ, vườn ươm khởi nghiệp.
  8. Góp dịch vụ: tư vấn pháp lý, nghiệp vụ kế toán, marketing.
  9. Đối tác kinh doanh. Mua bán trả chậm, sau 90 ngày không trả được, chuyển thành vốn góp, hằng tháng trả cổ tức. Ngân hàng dùng nhiều.
  10. Từ chính quyền các cấp. Tài trợ (khuyến khích, khuyến nông...).

2.2. Các nguyên tắc về kỹ năng gọi vốn:

  1. Nghiên cứu thật kỹ người góp vốn (khẩu vị nhà đầu tư).
  2. Tìm người giới thiệu đáng tin cậy.
  3. Phải kiên nhẫn.
  4. Trong bản thuyết minh các điều sau phải làm rõ:

2.3. Khi nào người ta góp vốn:

Sơ đồ lòng tin:

2.3.1. Pháp lý:

2.3.2. Uy tín:

Muốn trả:

  1. Sẳn lòng trả.
  2. Mong muốn trả.
  3. Kiên quyết trả.
  4. Không bao giờ trả.

Có lãi thì trả cổ tức nếu là cổ phiếu ưu đãi hoặc trái phiếu, đúng hạn thì trả gốc.

Biểu hiện ở :

  1. Quá khứ.
  2. Phỏng vấn (mắt đảo liên tục).
  3. Dư luận xã hội (lên mạng xã hội, luật số lớn).
  4. Có thì tin 1/7.

2.3.3. Mục đích (lấy xong về đi đánh bạc):

2.3.4. Năng lực tạo lợi nhuận của người được góp vốn:

2.3.5. Môi trường vĩ mô (thiên tai, đảo chính chính trị...):

2.3.6. Năng lực tài chính (dòng tiền trả):

2.3.7. Tài sản đảm bảo:

Mục 2.3.3 + 2.3.4 + 2.3.5 là có khả năng thắng lợi.