Kỹ năng giao tiếp
Kỹ năng giao tiếp
1. Nhận thức tầm quan trọng của giao tiếp:
1.1. 3 biến để thành công:
- Kiến thức cứng.
- Kỹ năng mềm.
- Công cụ (ngoại ngữ, tin học).
Giao tiếp là 1 thành phần của kỹ năng mềm.
- Bản chất của giao tiếp là quá trình chuyển thông điệp để xác lập 1 mối quan hệ, sau đó vận hành (nuôi) 1 mối quan hệ.
1.2. Chức năng của giao tiếp:
1.2.1. Chức năng xã hội:
- Trao đổi thông tin.
- Điều khiển.
- Phối hợp.
- Khuyến khích động viên.
1.2.2. Chức năng tâm lý:
- Tạo ra mối quan hệ.
- Cân bằng cảm xúc.
- Phát triển nhân cách.
2. Giao tiếp đối với việc thiết lập mối quan hệ:
2.1. 3 khía cạnh trong quan hệ:
- Thông điệp.
- Nhận thức về bản thân và người đối diện.
- Tác động vào người khác hoặc vào bản thân mình.
2.2. Việc thiết lập mối quan hệ phụ thuộc vào 2 yếu tố:
Phải nhận thức được người đối diện:
2.2.1. Nhận thức vẻ bên ngoài:
- Cái váy đó người ta thấy đẹp mà mình chê xấu => Quan điểm về cái đẹp của mỗi người là khác nhau.
2.2.2. Nhận thức bản chất bên trong:
- 90% chìm, phần lăn xăn bên ngoài có 10%.
2.3. Những nhận định cần tránh trong giao tiếp:
2.3.1. Loại tính lựa chọn:
- Căn cứ vào 1 vài thứ trên cái bàn, nơi làm việc là kết luận.
2.3.2. Loại tính ấn tượng:
- Con nào mặt dài dài là đểu (kết luận luôn).
2.3.3. Loại tính tình cảm:
- Có cảm tình là xấu cũng thành đẹp.
2.3.4. Loại tính tâm trạng:
- Khi buồn vui sáng chiều, cùng 1 người cách đánh giá khác nhau.
2.3.5. Loại tính định khuôn:
- Mặc định mấy con lùn là ghê gớm (kết luận luôn).
2.3.6. Loại tính bối cảnh:
- 1 cô gái mặc bikini ở bãi biển là bình thường như đi phỏng vấn là không ổn.
Phải luôn hiểu mình thông qua cơ chế 360 độ (xem phần Nhân sự -> Tuyển, mục 2.1.3):
3. 5 cơ chế trong giao tiếp để vận hành mối quan hệ:
3.1. Cơ chế lây lan tâm lý (Hành vi của vô thức):
Quá trình từ từ:
- Mode mặc quần áo do phim Hàn Quốc.
Quá trình bùng nổ:
- Vào đám cưới người ta nhảy thì mình cũng nhảy.
3.2. Cơ chế ám thị (Là hành vi có ý thức):
Nhẹ dạ cả tin:
- Người ta dụ để bán được hàng.
- Phần lớn nữ bị nhẹ dạ.
Ảnh hưởng của ám thị phụ thuộc vào 1 số chỉ tiêu:
- Tuổi càng nhỏ thì ảnh hưởng càng lớn.
- Uy tín của người tác động.
- Đặc điểm của người bị ám thị (phụ nữ, do họ sống bởi cảm xúc).
3.3. Áp lực nhóm (Hiện tượng phản ứng của đa số đè lên thiểu số):
- Rủ cả đám mua cổ phiếu, chỉ 1 người không mua. Cả đám nói: Sao mày hèn thế... Vậy là mua luôn cho rồi.
3.4. Bắt chước (lây lan + áp lực nhóm):
- Thấy đẹp thấy đã thì làm theo.
- Vừa có ý thức vừa vô thức.
Hiệu ứng đám đông (lây lan + ám thị + áp lực nhóm + bắt chước):
- Đầu tư bất động sản, đầu tư chứng khoán, chạy đua mua xe...
3.5. Cơ chế thuyết phục:
- Dùng lời nói, dùng hành động, dùng cảm xúc.
- Hiệu ứng đám đông có tác động nhanh hơn thuyết phục.
- Nhưng thuyết phục thì mình kiểm soát được tốt hơn.
4. Phương tiện để truyển tải giao tiếp:
4.1. Bản chất của sự thuyết phục có 3 yếu tố:
- Thông điệp phải có nội hàm.
- Thông điệp đảm bảo tính logic (khoa học).
- Lời nói chứa yếu tố hùng biện.
4.2. Các nguyên tác đưa ra thông điệp:
- Chính xác: Trích dẫn, hiện tượng cụ thể.
- Rõ ràng.
- Càng ngắn càng tốt.
- Đủ.
- Đảm bảo tính quy phạm đạo đức (lịch sự).
5. Các cơ sở khác nhau để thỏa mãn đối tượng giao tiếp:
5.1. Cơ sở tâm lý:
- Tâm lý con người chứa 6 yếu tố.
- Động cơ: Là cái người ta bức xúc, mà bức xúc mới có hành vi.
Động cơ chạy theo mô hình Maslow:
5.1.1. Yếu tố sinh lý:
- Ăn, uống, ngủ, nghỉ, tiền...
5.1.2. Yếu tố an toàn:
Các biểu hiện một người cảm thấy mất an toàn:
- Tự vệ đè nén (ngồi im).
- Ngụy biện (nói dối).
- Đổ lỗi, chụp mũ.
5.1.3. Yếu tố thế giới quan được tôn trọng:
- Người này thấy đẹp nhưng khác thì không.
5.1.4. Yếu tố cảm xúc được thỏa mãn:
- Cảm xúc là rung cảm của con người về một sự vật, hiện tượng nào đó.
5.1.5. Yếu tố khí chất được thỏa mãn:
Có 4 loại khí chất:
- Trầm tính.
- Linh hoạt.
- Nóng nảy.
- Tinh thần yếu (ưu tư).
5.1.6. Yếu tố tính cách được thỏa mãn:
Cá tính thế thì phải chiều thế.
5.2. Cơ sở văn hóa:
- Văn hóa nền (văn hóa dân tộc).
- Văn hóa nhánh (vùng, miền, địa phương).
5.3. Cơ sở môi trường, xã hội:
Có 4 môi trường tạo nên con người:
- Gia đình (từ 1 tuổi->18 tuổi).
- Nhóm nhỏ (tác động trực tiếp hằng ngày): Bạn nhậu, công ty....
- Nhóm lớn (tác động gián tiếp): Đảng, Đoàn, tôn giáo...
- Nhóm tham chiếu: Trẻ con hay mua rượu cho cha và nhìn thấy cha nó uống nên nó uống.
6. Các nguyên tắc cần có để xác lập mối quan hệ:
6.1. Xây dựng lòng tin:
- Phải tự tin.
- Hãy chân thành.
- Phải rõ ràng.
6.2. Xây dựng thông điệp có suy nghĩ:
- Tuyệt đối không nói tất cả những điều mình nghĩ mà hãy nghĩ đến tất cả những điều mình nói.
6.3. Xác lập mục tiêu:
- Muốn nói vấn đề gì?
- Nói với ai?
6.4. Lựa chọn thời cơ, lựa chọn địa điểm:
- Người ta đang bực mình mà cứ nói.
6.5. Tạo ra sự đồng cảm của 2 bên:
- Đặt mình vào địa vị người khác...
6.6. Lắng nghe người đối diện.
6.7. Sử dụng “phi ngôn ngữ”:
- Mở cửa dùm, kéo ghế dùm...
6.8. Giảm thiểu cảm xúc xuống:
- 80% con người hành vi bởi cảm xúc.
7. Kỹ năng lắng nghe:
Nguyên tắc nghe không đạt hiệu quả:
7.1. Nghe mà không nghe gì cả:
- Cầm cây viết: Ông cứ nói đi, tui đang nghe nè..
7.2. Nghe 1 phần:
- Cái gì liên quan đến mình thì nghe, còn không liên quan thì không nghe.
7.3. Nghe toàn bộ nhưng nghe bằng 1 tai:
- A: Mẹ tao vừa mất, đau khổ quá...
- B: Mẹ mày mất chứ có phải mẹ tao đâu...
7.4. Nghe đúng cách: nghe thấu cảm (nghe bằng tai và bằng tim):
Má thằng bạn mất mà nghe như má mình mất.
Nghe đúng cách sẽ nhận được:
- Nhận được thông tin.
- Thỏa mãn được người nói.
- Quan hệ tốt đẹp tăng đột biến.
- Giải quyết mâu thuẫn.
- Tạo ra hiểu biết lẫn nhau.
- Tạo ra ý tưởng sáng tạo.
Nội hàm của nghe thấu cảm:
Nghe bằng tai (Nghe chăm chú):
- Ngồi thẳng lưng.
- Mắt nhìn thẳng (lâu lâu đảo 1 tí, tránh nhìn trừng trừng).
- Tuyệt đối đừng phân tán người nói (điện thoại, nói chuyện riêng...).
Nghe gợi mở (Nghe bằng tim):
- Lâu lâu thả 1 câu vô thưởng vô phạt (Oh la la, à ha...).
- Lâu lâu hỏi lại 1 câu.
- Lâu lâu im lặng đột ngột. Cho người nói đưa ra lời nói lấp vào chỗ trống: lượng thông tin tăng, vì sợ mình hiểu sai, kích thích người nói.
Nghe bằng sự tóm tắt (Tóm tắt lại câu chuyện):
- Nghe xong tóm tắt lại câu chuyện sau đó nói ra ý tưởng chính của câu chuyện. Sau khi người nói xác nhận mình nói đúng thì đến lược mình nói.
8. Kỹ năng lắng nói:
Để thuyết phục người khác:
- Ngôn ngữ (nói): Chiếm 45%.
- Phi ngôn ngữ (làm): Chiếm 55%.
8.1. Nội dung chiếm 12%:
Nội dung nói: Chủ quan + Khách quan.
- Đây là lọ hoa (khách quan) đẹp ghê (chủ quan).
- Sai lầm do tính chủ quan là chủ yếu (bình luận tưng bừng trên mạng xã hội)...
8.2. Tính chất nói chiếm 33% (Con gái yêu bằng tai):
8.2.1. Âm lượng:
- Nói nhẹ, chân thành # móc họng.
- Nên có tiếng phổ quát (vùng nào giọng nấy).
- Tránh âm the thé, ồm ồm.
8.2.2. Ngữ điệu:
- Phổ cập, dể nghe.
- Tránh nói như bắn rap, hay như máy may (è è è è)...
- Phải ngắt giọng khi nói. Không nói liên tục.
8.2.3. Nhịp điệu:
- Không được nói đều đều. Có điểm nhấn.
- Con gái đẹp mà có duyên mới hay(tính chất nói).
9. Kỹ năng khen (Khen tạo ra hưng phấn):
Nguyên tắc khen:
- Khen trong đám đông.
- Khen điểm mạnh nhất.
- Khen đúng mức độ.
- Khen tại lúc xảy ra sự việc.
- Khen bằng nhiều cách khác nhau.
- Khen tùy người: Con nít khác, người lớn khác, người có trình độ khác...
10. Kỹ năng chê (Chê tạo ra ức chế):
Hai mẫu người không tiêu hóa được lời chê:
- Người già.
- Đàn bà.
Nguyên tắc chê:
- Chê chỗ 2 người.
- Chỉ chê trong thế khen.
Chê liên tục 4 phát => bục.
Khen trước chê sau hoặc chê trước khen sau.
Lỗi nặng thì khen 9 chê 1 thì người bị chê mới chịu nổi.
Em làm vầy là được rồi, nhưng chỉnh cái này thì tốt hơn... Mày làm thế hả? Mày là kỹ sư mà thấy vậy mà coi được hả?
11. Phi ngôn ngữ (ngôn ngữ cơ thể):
Những công cụ ngôn ngữ ngữ cơ thể:
11.1. Diện mạo (trang sức + ăn mặc + body):
- Tạo ấn tượng.
11.2. Tư thế (tư thế ngồi, tư thế đi):
- Tư thế phản ánh địa vị xã hội.
11.3. Khoảng cách trong giao tiếp (khoảng cách thể hiện tình cảm và mức độ quan hệ):
- 0->0.5m: Vùng mật thiết (chỉ yêu nhau hoặc đánh nhau).
- 0.5m->1.5m: Vùng riêng tư (bạn bè).
- 1.5m->3.5m: Vùng xã giao (bắt tay).
- >3.5m: Vùng công cộng.
11.4. Bộ công cụ: Ánh mắt – Nụ cười – Khuôn mặt (công cụ toàn năng):
- Nói lên: Tình cảm, thấy độ, ước nguyện, điều tiết, đồng ý hay không đồ ý..
11.5. Công cụ đặc biệt (Động chạm):
11.5.1. Bắt tay:
- Nguyên tắc nữ đưa tay ra trước.
- Cấp trên cấp dưới, cấp trên đưa tay trước.
- Chủ nhà và khách, chủ đưa tay ra trước.
- Bắt tay từ 5 đầu ngón tay trở ra. Đừng chặt và đừng lỏng. Không thọt vào trong sau đó lấy ngón tay thọt thọt khi bắt với nữ.
11.5.2. Ôm hôn xã giao.
- Hôn vào trán là bề trên.
- Hôn vào má là tình bạn.
- Hôn vào môi là tình yêu.
- Hôn vào tóc vào cổ là biểu hiện của dục vọng.
- Mọi chỗ khác không có khái niệm.
11.5.3. Xoa đầu:
- Tùy văn hóa từng nước.