Quản trị kinh doanh vuotlen.com

Quản trị mâu thuẫn (xung đột)

Quản trị mâu thuẫn (xung đột)

Là đẩy mâu thuẫn ra nếu là mâu thuẫn tốt (mâu thuẫn giúp cho tổ chức phát triển).

Là kéo mâu thuẫn về nếu là mâu thuẫn xấu.

1. Khái niệm:

1.1. Quá trình:

Nhu cầu Maslow:

Mỗi người (công ty, quốc gia) đều có vùng an toàn, nếu có ai đó xâm lăng vào vùng an toàn của mình, hoặc có tiềm ẩn xâm lăng vào vùng an toàn của mình sẽ gây ra sự kháng cự tiêu cực. Vùng an toàn có thể là người yêu, chức vụ, sự ưu ái trong công việc, dự án...

1.2. Vai trò của mâu thuẫn:

Quan điểm cũ:

Quan điểm mới:

1.3. Nguyên nhân:

Thống kê nhà quản trị mất 21% thời gian trong tuần để giải quyết mâu thuẫn.

Mâu thuẫn ở mức độ cao thì sự phối hợp trong công ty bằng không.

1.4. Các loại mâu thuẫn:

2. Nguyên nhân:

2.1. Do cấu trúc của tổ chức (doanh nghiệp):

2.1.1. Do nguồn lực của doanh nghiệp trở nên khan hiếm:

2.1.2. Sự nhập nhằng trong quản lý (giữa quyền lợi và nghĩa vụ):

2.1.3. Sự phụ thuộc trong công việc:

2.1.4. Kỹ năng động viên kém:

2.1.5. Quyền lực của các bộ phận ngang nhau nhưng khác nhau:

2.2. Do cá nhân:

2.2.1. Do tâm lý (6 yếu tố):

  1. Khiêm tốn hay tự mãn.
  2. Trung thành hay phản bội.
  3. Trung thực hay giả dối.

2.2.2. Xã hội:

2.2.3. Văn hóa:

Kết luận:

3. Các giải pháp quản trị mâu thuẫn:

3.1. Nguyên tắc:

  1. Không cằn nhằn.
  2. Không cố chấp.
  3. Không thù dai.
  4. Không áp đặt.
  5. Bỏ tính hiếu chiến.
  1. Bản chất đi thương lượng là để nhường người ta. Nhường 1 để lấy lại 2,3...

3.2. Các phương pháp giải quyết mâu thuẫn (kỹ năng):

3.2.1. Phương pháp quyền lực (ra lệnh, đao búa):

3.2.2. Phương pháp hợp tác (bàn tiếp):

3.2.3. Phương pháp thỏa hiệp (2 bên giữ lại quan điểm):

3.2.4. Phương pháp phòng tránh (né, chưa giải quyết, tòa án dùng nhiều):

3.2.5. Kỹ năng hòa giải (bỏ qua):

Chú ý:

Khi vào cụ thể thì các bước giải quyết phải thận trọng: